Hàng tồn kho là gì? 3 phương pháp tính giá xuất kho

hàng tồn kho

Có thể nói bất kỳ doanh nghiệp nào, quản lý hàng tồn kho hiệu quả luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với mỗi chủ doanh nghiệp. Vậy hàng tồn kho là gì? Các phương pháp tính giá xuất kho nào mà doanh nghiệp cần biết? Hãy cùng FOSO tìm hiểu ngay phương pháp này nhé.

Hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho được biết đến là những mặt hàng, sản phẩm hay nguyên vật liệu được lưu trữ tại kho của doanh nghiệp trong khoảng một thời gian dài. Mục đích của hàng tồn kho thường được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc dự trữ để bán trong tương lai.

Hàng tồn kho đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý bởi việc quản lý hàng tồn kho có hiệu quả hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Hàng tồn kho bao gồm những loại nào?

Hàng tồn kho tùy thuộc vào từng ngành nghề và quy mô kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có những loại khác nhau:

phương pháp tính giá xuất kho
Vậy hàng tồn kho bao gồm những gì?

 

Về phương diện chủng loại hàng hóa 

Hàng tồn kho được chia thành các loại như sau:

  • Nguyên liệu và vật liệu trong sản xuất.
  • Thành phẩm tồn kho và thành phẩm đang gửi đi bán.
  • Sản phẩm dở dang bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa được nhập kho.
  • Hàng hóa được mua về để bán: hàng hoá tồn kho, hàng hoá bất động sản, hàng đang vận chuyển trên đường, hàng gửi đi bán và hàng hóa gia công

Tăng nâng suất làm việc, nâng cao doanh thu nhanh chóng với FMRP

Đăng ký dùng thử

Về phương diện đặc điểm của hàng hóa 

Hàng tồn kho được phân chia thành 4 loại như sau: 

  • Thành phẩm: Là các sản phẩm đã hoàn thành sau quá trình sản xuất.
  • Bán thành phẩm: là các sản phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất nhưng chưa hoàn thành.
  • Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán hoặc giữ lại để sử dụng trong tương lai, cùng với những nguyên liệu đang được gửi đi gia công chế biến hoặc đang trên đường về sau khi đã được mua.
  • Nguồn vật tư: các đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và các mặt hàng tương tự, đều là những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất.

3 Phương pháp tính giá xuất kho 

1. Phương pháp FIFO (First-In-First-Out)

Phương pháp FIFO là phương pháp quản lý tồn kho dựa trên nguyên tắc hàng nhập trước hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước. 

thành phẩm là gì? Tại sao thành phẩm quan trọng
Phương pháp FIFO là gì?

 

Khi xuất kho, giá trị hàng xuất được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện theo trình tự cho đến khi chúng được xuất hết.

Công thức tính giá vốn theo phương pháp FIFO

Giá vốn hàng tồn kho = số lượng hàng tồn kho * giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước

Doanh thu = số lượng hàng xuất kho * giá bán của lô hàng xuất kho.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có hàng tồn kho bao gồm 10 sản phẩm với giá trị 100 đồng/sản phẩm và 20 sản phẩm với giá trị 120 đồng/sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bán 15 sản phẩm thì giá vốn hàng xuất kho và doanh thu sẽ được tính như sau:

Giá vốn hàng xuất kho: 10 sản phẩm * 100 đồng/sản phẩm + 5 sản phẩm * 120 đồng/sản phẩm = 1.500 đồng.

Ưu và nhược điểm của phương pháp FIFO

Ưu điểm Giúp doanh nghiệp tính được giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, cung cấp số liệu kịp thời cho bộ phận kế toán hàng tồn kho.
Nhược điểm Tuy nhiên phương pháp này sẽ làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. 

2. Phương pháp bình quân gia quyền (Weighted Average Method)

Vậy phương pháp bình quân gia quyền là gì? Phương pháp này tính giá vốn bằng cách lấy trung bình cộng có trọng số của giá vốn của các lô hàng nhập hoặc sản xuất khác nhau. Trọng số được tính bằng tổng số đơn vị của từng lô hàng.

Tăng nâng suất làm việc, nâng cao doanh thu nhanh chóng với FMRP

Đăng ký dùng thử

Công thức tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ

Giá vốn hàng tồn kho = (Giá vốn của lô hàng 1 x Số lượng lô hàng 1 + Giá vốn của lô hàng 2 x Số lượng lô hàng 2 + … + Giá vốn của lô hàng n x Số lượng lô hàng n) / (Tổng số lượng của các lô hàng)

Ví dụ: giả sử trong tháng này doanh nghiệp đã nhập về 3 lô hàng hàng hóa với giá vốn khác nhau và số lượng như sau:

Lô hàng 1: 100 đơn vị với giá vốn 10 đồng mỗi đơn vị

Lô hàng 2: 200 đơn vị với giá vốn 12 đồng mỗi đơn vị

Lô hàng 3: 150 đơn vị với giá vốn 15 đồng mỗi đơn vị

Tổng số lượng của các lô hàng là 450 đơn vị. Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền, giá vốn tồn kho sẽ được tính bằng công thức:

Giá vốn hàng tồn kho = (10 x 100 + 12 x 200 + 15 x 150) / 450 = 12,33 đồng/mỗi đơn vị

Do đó, giá vốn hàng tồn kho của doanh nghiệp là 12,33 đồng cho mỗi đơn vị hàng hóa.

Ưu và nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ

Ưu điểm Công thức đơn giản, dễ thực hiện 
Nhược điểm Độ chính xác chưa cao 

3. Phương pháp thực tế đích danh (Specific Identification Method)

Là phương pháp xác định giá vốn của từng đợt hàng hóa bán ra dựa trên thông tin cụ thể về số lượng và giá trị của từng mặt hàng trong kho.

phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp thực tế đích danh là gì?

 

Công thức tính giá vốn theo phương pháp thực tế đích danh

Giá vốn xuất kho = Giá vốn đích danh của lô hàng xuất kho

Giá vốn đích danh của lô hàng xuất kho = Tổng giá trị đích danh của các lô hàng có trong kho hàng tồn trước đó và các lô hàng nhập mới trong kỳ trước đó, chia cho tổng số lượng các lô hàng đó.

Ví dụ: Trong kho hàng tồn đầu kỳ có 2 lô hàng A và B, với giá trị đích danh lần lượt là 10.000.000 VND và 20.000.000 VND, và số lượng lần lượt là 100 sản phẩm và 200 sản phẩm.

Trong kỳ, doanh nghiệp nhập thêm 1 lô hàng C với giá trị đích danh là 15.000.000 VND và số lượng là 150 sản phẩm.

Trong kỳ, doanh nghiệp xuất kho 300 sản phẩm, gồm 100 sản phẩm của lô hàng A, 100 sản phẩm của lô hàng B và 100 sản phẩm của lô hàng C.

Giá vốn đích danh của lô hàng xuất kho = (10.000.000 VND * 100 sản phẩm + 20.000.000 VND * 200 sản phẩm + 15.000.000 VND * 150 sản phẩm) / (100 sản phẩm + 200 sản phẩm + 150 sản phẩm) = 17.142.857,14 VND/sản phẩm

Giá vốn xuất kho = 17.142.857,14 VND/sản phẩm * 300 sản phẩm = 5.142.857.142,86 VND

Vì vậy, giá vốn của 300 sản phẩm xuất kho là 5.142.857.142,86 VND.

Ưu và nhược điểm của phương pháp tính giá theo đích danh 

Ưu điểm Phương pháp này được xem là phương pháp phù hợp nhất, vì tuân thủ đúng nguyên tắc của kế toán. 
Nhược điểm Tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp bạn kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng hóa ổn định và loại hàng trong kho dễ dàng tra cứu. 

Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là một trong những vấn đề quan trọng trong kinh doanh. Công ty cần phải có các chiến lược và phương pháp quản lý hiệu quả để giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận, đồng thời sử dụng các công nghệ hiện đại như phần mềm quản lý kho để quản lý hàng tồn kho một cách thông minh và chính xác.

Tăng nâng suất làm việc, nâng cao doanh thu nhanh chóng với FMRP

Đăng ký dùng thử